PHARMOX® SA 500mg – Hộp 100v
-
Đóng gói
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel 101), Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.
Chai 200 viên nang cứng.
DƯỢC LỰC:
Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng
hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn
Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae,
Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli và Proteus mirabilis. Amoxicilin không có hoạt tính với
những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và
phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Amoxicilin hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy nhưng khi
màng não bị viêm thì thuốc lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 500 mg, nồng độ amoxicilin đạt
khoảng 8 - 10 microgam/ml. Amoxicilin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết
tương. Thời gian bán thải của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở
người suy thận, thời gian bán thải của thuốc dài khoảng 7 - 20 giờ. Khoảng 60% liều uống amoxicilin được
đào thải vào nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 6 - 8 giờ.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase
và H. influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicilin.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp: ngoại ban (3 - 10%) thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
- Hiếm gặp: tăng nhẹ AST, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt,
thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất
bạch cầu hạt.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR:
+ Những phản ứng không mong muốn của amoxicilin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng
điều trị.
+ Mày đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng
histamin và liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên, tốt nhất nên ngưng dùng amoxicilin, trừ khi
có ý kiến của bác sĩ trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có amoxicilin
mới giải quyết được.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
Uống trước hoặc sau khi ăn đều được do khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Liều thường dùng là 250 mg - 500 mg/lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
- Hàm lượng và dạng bào chế của Pharmox SA 500 mg không thích hợp dùng cho trẻ dưới 10 tuổi.
- Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong các trường hợp:
+ Liều 3 g, nhắc lại một lần sau 8 giờ để điều trị apxe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị
nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
+ Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật
như nhổ răng.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: liều 3g amoxicilin x 2 lần/ ngày.
- Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Xem thêm chi tiết toa đính kèm