OPXIL® SA 500 – Chai 100v
-
Đóng gói
THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:
Mỗi viên nang cứng chứa:
Thành phần dược chất:
Cephalexin (dưới dạng cephalexin monohydrat) .......................... 500 mg
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat.
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nang cứng.
Opxil SA 500 (nâu - đỏ): Viên nang cứng, cỡ nang supro A, nắp nang màu nâu có in , thân nang màu đỏ. Bột thuốc trong nang có màu trắng ngà đến hơi vàng.
Opxil SA 500 (đỏ - tía): Viên nang cứng, cỡ nang supro A, nắp nang màu đỏ có in , thân nang màu tía. Bột thuốc trong nang có màu trắng ngà đến hơi vàng.
Opxil SA 500 (xanh - ngọc trai): Viên nang cứng, cỡ nang Supro A, nắp nang màu xanh có in , thân nang màu ngọc trai. Bột thuốc trong nang có màu trắng ngà đến hơi vàng.
CHỈ ĐỊNH:
Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin bán tổng hợp dùng đường uống, được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các bệnh sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn đường niệu - sinh
LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều thường dùng: 1 - 4 g/ngày chia thành nhiều liều; hầu hết các loại nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 500 mg mỗi 8 giờ.
- Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, liều thường dùng: 500 mg mỗi 12 giờ.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm, liều có thể cao hơn. Nếu yêu cầu dùng liều hàng ngày trên 4 g, cần cân nhắc dùng cephalosporin tiêm.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: dùng liều như đối với người lớn.
Cần giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm đáng kể. Liều dùng không quá 500 mg/ngày nếu độ lọc cầu thận < 10 ml/phút.
Trẻ em:
- Liều thường dùng hàng ngày: 25 - 50 mg/kg chia thành nhiều liều.
- Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng do liên cầu khuẩn và nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, tổng liều hàng ngày có thể được chia ra và dùng mỗi 12 giờ.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều gấp đôi. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy liều 75 - 100 mg/kg/ngày chia thành 4 lần được sử dụng trong điều trị viêm tai giữa.
- Trong điều trị nhiễm khuẩn do cầu khuẩn tan máu beta, sử dụng liều điều trị tối thiểu 10 ngày.
* Hàm lượng cephalexin trong sản phẩm này không thích hợp để sử dụng cho các liều nhỏ hơn 500 mg/lần. Đối với các liều nhỏ hơn 500 mg/lần nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng cephalexin thấp
hơn.
Cách dùng:
Cephalexin được dùng đường uống. Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Một số lưu ý đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng thuốc: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.